Tây Ban Nha nhập khẩu cá ngừ giảm
Nhập khẩu các sản phẩm cá ngừ của Tây Ban Nha từ các nước trên thế giới trong tháng 2/2014 đạt hơn 56 triệu USD, giảm hơn 40% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Trong đó, NK cá ngừ đóng hộp của nước này trong tháng 2 đạt 4.940 tấn, trị giá hơn 28 triệu USD, giảm hơn 31% về khối lượng và hơn 39% về giá trị so với tháng 2/2013. Nâng tổng giá trị NK cá ngừ đóng hộp của nước này trong 2 tháng đầu năm lên hơn 127 triệu USD, tăng hơn 6% so với cùng kỳ năm 2013.
Hiện tại Tây Ban Nha đang NK cá ngừ đóng hộp của hơn 19 nước trên thế giới. So với cùng kỳ năm 2013, gần một nửa số nước XK cá ngừ đóng hộp sang Tây Ban Nha trong 2 tháng đầu năm đều giảm.
Trong đó, Thái Lan hiện đang là nhà cung cấp chính sản phẩm này cho Tây Ban Nha trong 2 tháng đầu năm, với tổng giá trị XK trong 2 tháng đầu năm đạt gần 35 triệu USD. Tiếp đến là Ecuador với hơn 24 triệu USD, Trung Quốc hơn 16 triệu USD.
Đáng chú ý là XK cá ngừ đóng hộp trong 2 tháng đầu năm nay của các nước ASEAN trong đó có Thái Lan, Philippines và Việt Nam đang tăng mạnh, đặc biệt là Thái Lan. Tốc độ tăng trưởng lần lượt là 730%, 228% và 654%.
Nhập khẩu cá ngừ đóng hộp của Tây Ban Nha, T1-2/2014 (Đơn vị: nghìn USD) |
||||||
Exporters |
T1/2014 |
T2/2014 |
Tỷ lệ GT (%) |
T1-2/2014 |
Tỷ lệ GT (%) |
So với cùng kỳ 2013 |
Ecuador |
14.535 |
10.336 |
36,6 |
24.871 |
19,5 |
-24,8 |
El Salvador |
5.135 |
4.923 |
17,4 |
10.058 |
7,9 |
6,3 |
Papua New Guinea |
2.820 |
3.308 |
11,7 |
6.128 |
4,8 |
-38,8 |
Trung Quốc |
13.569 |
2.432 |
8,6 |
16.001 |
12,6 |
-22,5 |
Mauritius |
5.082 |
2.192 |
7,8 |
7.274 |
5,7 |
-23,6 |
Guatemala |
3.827 |
1.876 |
6,6 |
5.703 |
4,5 |
-52,3 |
Thái Lan |
34.862 |
759 |
2,7 |
35.621 |
28,0 |
110,6 |
Philippines |
10.882 |
663 |
2,3 |
11.545 |
9,1 |
730,6 |
Kenya |
959 |
559 |
2,0 |
1.518 |
1,2 |
228,6 |
Quần đảo Solomon |
441 |
334 |
1,2 |
775 |
0,6 |
|
Indonesia |
3.876 |
272 |
1,0 |
4.148 |
3,3 |
-25,5 |
Việt Nam |
2.906 |
227 |
0,8 |
3.133 |
2,5 |
654,9 |
Cabo Verde |
0 |
189 |
0,7 |
189 |
0,1 |
|
Các nước khác |
209 |
171 |
0,6 |
380 |
0,3 |
60,3 |
Tổng cộng |
99.197 |
28.241 |
100,0 |
127.438 |
100,0 |
6,1 |